Khi mùa tuyển sinh đại học cận kề, việc hiểu rõ về các tổ hợp môn xét tuyển là yếu tố then chốt giúp thí sinh đưa ra lựa chọn ngành học và trường phù hợp. Từ năm 2017, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã gộp kỳ thi tốt nghiệp THPT với kỳ thi đại học, mở ra nhiều tổ hợp môn đa dạng hơn để các trường đại học linh hoạt trong việc xét tuyển. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá chi tiết các khối A, D và đặc biệt tập trung vào các tổ hợp phổ biến như A00, A01, D01, D07, cùng với cái nhìn tổng quan về tất cả các khối thi khác.

I. Tổ Hợp Môn Là Gì?
Khái niệm tổ hợp môn bắt đầu được sử dụng rộng rãi từ năm 2017, đánh dấu sự thay đổi trong cấu trúc kỳ thi THPT Quốc gia. Theo đó, thí sinh sẽ tham gia 5 bài thi:
- Bài thi độc lập: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ.
- Một bài thi tự chọn: Khoa học Tự nhiên (gồm Vật lí, Hóa học, Sinh học) hoặc Khoa học Xã hội (gồm Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân).
Các trường đại học sẽ sử dụng kết quả của 3 môn thi bất kỳ trong số các môn trên để xét tuyển. Ngoài ra, các trường năng khiếu hoặc có yêu cầu đặc thù có thể tổ chức thi thêm các môn năng khiếu hoặc có phương thức xét tuyển riêng. Chính vì vậy, số lượng các tổ hợp môn xét tuyển hiện nay rất phong phú, đáp ứng đa dạng yêu cầu đầu vào của từng ngành, từng trường.
II. Danh Sách Chi Tiết Các Tổ Hợp Môn Thi Tốt Nghiệp THPT Phổ Biến
Để giúp thí sinh dễ dàng tra cứu và định hướng, dưới đây là tổng hợp chi tiết các tổ hợp môn thuộc các khối thi chính.
1. Khối A: Tổ Hợp Tự Nhiên Đa Dạng
Khối A là khối tự nhiên truyền thống, phù hợp với các ngành nghề yêu cầu tư duy logic và khả năng tính toán tốt như Quản trị kinh doanh, Kinh tế, Công nghệ thông tin, Luật…
- A00: Toán – Vật lí – Hóa học (Tổ hợp kinh điển)
- A01: Toán – Vật lí – Tiếng Anh (Tổ hợp phổ biến, nhiều ngành lựa chọn)
- A02: Toán – Vật lí – Sinh học
- A03: Toán – Vật lí – Lịch sử
- A04: Toán – Vật lí – Địa lí
- A05: Toán – Hóa học – Lịch sử
- A06: Toán – Hóa học – Địa lí
- A07: Toán – Lịch sử – Địa lí
- A08: Toán – Lịch sử – Giáo dục công dân
- A09: Toán – Địa lý – Giáo dục công dân
- A10: Toán – Lý – Giáo dục công dân
- A11: Toán – Hóa – Giáo dục công dân
- A12: Toán – Khoa học tự nhiên – Khoa học xã hội
- A14: Toán – Khoa học tự nhiên – Địa lí
- A15: Toán – Khoa học tự nhiên – Giáo dục công dân
- A16: Toán – Khoa học tự nhiên – Ngữ văn
- A17: Toán – Vật lý – Khoa học xã hội
- A18: Toán – Hóa học – Khoa học xã hội
2. Khối B: Tập Trung Các Ngành Sức Khỏe & Khoa Học
Khối B chủ yếu dành cho các ngành liên quan đến Sức khỏe (Y, Dược), Khoa học, Nông – Lâm – Ngư nghiệp.
- B00: Toán – Hóa học – Sinh học
- B01: Toán – Sinh học – Lịch sử
- B02: Toán – Sinh học – Địa lí
- B03: Toán – Sinh học – Ngữ văn
- B04: Toán – Sinh học – Giáo dục công dân
- B05: Toán – Sinh học – Khoa học xã hội
- B08: Toán – Sinh học – Tiếng Anh
3. Khối C: Lĩnh Vực Khoa Học Xã Hội & Nhân Văn
Khối C là lựa chọn cho các ngành Khoa học xã hội, Văn học, Báo chí, Nhân văn, Pháp luật…
- C00: Ngữ văn – Lịch sử – Địa lí
- C01: Ngữ văn – Toán – Vật lí
- C02: Ngữ văn – Toán – Hóa học
- C03: Ngữ văn – Toán – Lịch sử
- C04: Ngữ văn – Toán – Địa lí
- C05: Ngữ văn – Vật lí – Hóa học
- C06: Ngữ văn – Vật lí – Sinh học
- C07: Ngữ văn – Vật lí – Lịch sử
- C08: Ngữ văn – Hóa học – Sinh
- C09: Ngữ văn – Vật lí – Địa lí
- C10: Ngữ văn – Hóa học – Lịch sử
- C12: Ngữ văn – Sinh học – Lịch sử
- C13: Ngữ văn – Sinh học – Địa
- C14: Ngữ văn – Toán – Giáo dục công dân
- C15: Ngữ văn – Toán – Khoa học xã hội
- C16: Ngữ văn – Vật lí – Giáo dục công dân
- C17: Ngữ văn – Hóa học – Giáo dục công dân
- C19: Ngữ văn – Lịch sử – Giáo dục công dân
- C20: Ngữ văn – Địa lí – Giáo dục công dân
4. Khối D: Mở Rộng Cơ Hội Với Ngoại Ngữ
Khối D được nhiều trường thuộc các khối ngành Kinh tế, Ngoại ngữ, Công nghệ thông tin, Tài chính, Quản trị kinh doanh… sử dụng để xét tuyển. Điểm đặc trưng của khối D là sự kết hợp các môn tự nhiên/xã hội với môn Ngoại ngữ.
- D01: Ngữ văn – Toán – Tiếng Anh (Tổ hợp cực kỳ phổ biến và linh hoạt)
- D02: Ngữ văn – Toán – Tiếng Nga
- D03: Ngữ văn – Toán – Tiếng Pháp
- D04: Ngữ văn – Toán – Tiếng Trung
- D05: Ngữ văn – Toán – Tiếng Đức
- D06: Ngữ văn – Toán – Tiếng Nhật
- D07: Toán – Hóa học – Tiếng Anh (Tổ hợp quan trọng cho nhiều ngành kỹ thuật, kinh tế)
- D08: Toán – Sinh học – Tiếng Anh
- D09: Toán – Lịch sử – Tiếng Anh
- D10: Toán – Địa lí – Tiếng Anh
- D11: Ngữ văn – Vật lí – Tiếng Anh
- D12: Ngữ văn – Hóa học – Tiếng Anh
- D13: Ngữ văn – Sinh học – Tiếng Anh
- D14: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Anh
- D15: Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Anh
- D16: Toán – Địa lí – Tiếng Đức
- D17: Toán – Địa lí – Tiếng Nga
- D18: Toán – Địa lí – Tiếng Nhật
- D19: Toán – Địa lí – Tiếng Pháp
- D20: Toán – Địa lí – Tiếng Trung
- D21: Toán – Hóa học – Tiếng Đức
- D22: Toán – Hóa học – Tiếng Nga
- D23: Toán – Hóa học – Tiếng Nhật
- D24: Toán – Hóa học – Tiếng Pháp
- D25: Toán – Hóa học – Tiếng Trung
- D26: Toán – Vật lí – Tiếng Đức
- D27: Toán – Vật lí – Tiếng Nga
- D28: Toán – Vật lí – Tiếng Nhật
- D29: Toán – Vật lí – Tiếng Pháp
- D30: Toán – Vật lí – Tiếng Trung
- D31: Toán – Sinh học – Tiếng Đức
- D32: Toán – Sinh học – Tiếng Nga
- D33: Toán – Sinh học – Tiếng Nhật
- D34: Toán – Sinh học – Tiếng Pháp
- D35: Toán – Sinh học – Tiếng Trung
- D41: Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Đức
- D42: Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Nga
- D43: Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Nhật
- D44: Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Pháp
- D45: Ngữ văn – Địa lí – Tiếng Trung
- D52: Ngữ văn – Vật lí – Tiếng Nga
- D54: Ngữ văn – Vật lí – Tiếng Pháp
- D55: Ngữ văn – Vật lí – Tiếng Trung
- D61: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Đức
- D62: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Nga
- D63: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Nhật
- D64: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Pháp
- D65: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Trung
- D66: Ngữ văn – Giáo dục công dân – Tiếng Anh
- D68: Ngữ văn – Giáo dục công dân – Tiếng Nga
- D69: Ngữ Văn – Giáo dục công dân – Tiếng Nhật
- D70: Ngữ Văn – Giáo dục công dân – Tiếng Pháp
- D72: Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Anh
- D73: Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Đức
- D74: Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Nga
- D75: Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Nhật
- D76: Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Pháp
- D77: Ngữ văn – Khoa học tự nhiên – Tiếng Trung
- D78: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Anh
- D79: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Đức
- D80: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Nga
- D81: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Nhật
- D82: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Pháp
- D83: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Tiếng Trung
- D84: Toán – Giáo dục công dân – Tiếng Anh
- D85: Toán – Giáo dục công dân – Tiếng Đức
- D86: Toán – Giáo dục công dân – Tiếng Nga
- D87: Toán – Giáo dục công dân – Tiếng Pháp
- D88: Toán – Giáo dục công dân – Tiếng Nhật
- D90: Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Anh
- D91: Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Pháp
- D92: Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Đức
- D93: Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Nga
- D94: Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Nhật
- D95: Toán – Khoa học tự nhiên – Tiếng Trung
- D96: Toán – Khoa học xã hội – Tiếng Anh
- D97: Toán – Khoa học xã hội – Tiếng Pháp
- D98: Toán – Khoa học xã hội – Tiếng Đức
- D99: Toán – Khoa học xã hội – Tiếng Nga
5. Khối H: Năng Khiếu Mỹ Thuật
Khối H dành cho thí sinh có năng khiếu vẽ, khả năng hội họa.
- H00: Ngữ văn – Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 1 – Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 2
- H01: Toán – Ngữ văn – Vẽ
- H02: Toán – Vẽ Hình họa mỹ thuật – Vẽ trang trí màu
- H03: Toán – Khoa học tự nhiên – Vẽ Năng khiếu
- H04: Toán – Tiếng Anh – Vẽ Năng khiếu
- H05: Ngữ văn – Khoa học xã hội – Vẽ Năng khiếu
- H06: Ngữ văn – Tiếng Anh – Vẽ mỹ thuật
- H07: Toán – Hình họa – Trang trí
- H08: Ngữ văn – Lịch sử – Vẽ mỹ thuật
6. Khối K: Liên Thông Đại Học
Khối K dành cho thí sinh có nhu cầu liên thông lên đại học, đã tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc cao đẳng.
- K01: Toán – Tiếng Anh – Tin học
7. Khối M: Năng Khiếu Sân Khấu, Điện Ảnh, Mầm Non
Khối M được các trường đào tạo các ngành Điện ảnh truyền hình, Thanh nhạc, Giáo viên mầm non… xét tuyển.
- M00: Ngữ văn – Toán – Đọc diễn cảm – Hát
- M01: Ngữ văn – Lịch sử – Năng khiếu
- M02: Toán – Năng khiếu 1 – Năng khiếu 2
- M03: Văn – Năng khiếu 1 – Năng khiếu 2
- M04: Toán – Đọc kể diễn cảm – Hát Múa
- M09: Toán – NK Mầm non 1 (kể chuyện, đọc, diễn cảm) – NK Mầm non 2 (Hát)
- M10: Toán – Tiếng Anh – NK1
- M11: Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Tiếng Anh
- M13: Toán – Sinh học – Năng khiếu
- M14: Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Toán
- M15: Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Tiếng Anh
- M16: Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Vật lí
- M17: Ngữ văn – Năng khiếu báo chí – Lịch sử
- M18: Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – Toán
- M19: Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – Tiếng Anh
- M20: Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – Vật lí
- M21: Ngữ văn – Năng khiếu Ảnh báo chí – Lịch sử
- M22: Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Toán
- M23: Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Tiếng Anh
- M24: Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Vật lí
- M25: Ngữ văn – Năng khiếu quay phim truyền hình – Lịch sử
8. Khối N: Năng Khiếu Âm Nhạc
Khối N tập trung vào khả năng âm nhạc, thí sinh dự thi cần có năng khiếu thanh nhạc hoặc các năng khiếu âm nhạc khác.
- N00: Ngữ văn – Năng khiếu Âm nhạc 1 – Năng khiếu Âm nhạc 2
- N01: Ngữ văn – Xướng âm, biểu diễn nghệ thuật
- N02: Ngữ văn – Ký xướng âm – Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ
- N03: Ngữ văn – Ghi âm – Xướng âm, chuyên môn
- N04: Ngữ Văn – Năng khiếu thuyết trình – Năng khiếu
- N05: Ngữ Văn – Xây dựng kịch bản sự kiện – Năng khiếu
- N06: Ngữ văn – Ghi âm, xướng âm – Chuyên môn
- N07: Ngữ văn – Ghi âm, xướng âm – Chuyên môn
- N08: Ngữ văn – Hòa thanh – Phát triển chủ đề và phổ thơ
- N09: Ngữ văn – Hòa thanh – Bốc thăm đề, chỉ huy tại chỗ
9. Khối R và Khối S: Báo Chí & Nghệ Thuật
Khối R và Khối S xét tuyển vào các chuyên ngành Báo chí, Nghệ thuật.
- R00: Ngữ văn – Lịch sử – Năng khiếu báo chí
- R01: Ngữ văn – Địa lý – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật
- R02: Ngữ văn – Toán – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật
- R03: Ngữ văn – Tiếng Anh – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật
- R04: Ngữ văn – Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật – Năng khiếu Kiến thức văn hóa – xã hội – nghệ thuật
- R05: Ngữ văn – Tiếng Anh – Năng khiếu kiến thức truyền thông
- S00: Ngữ văn – Năng khiếu SKĐA 1 – Năng khiếu SKĐA 2
- S01: Toán – Năng khiếu 1 – Năng khiếu 2
10. Khối T: Thể Dục Thể Thao
Khối T thiên về khả năng thể dục thể thao và vận động của thí sinh.
- T00: Toán – Sinh học – Năng khiếu TDTT
- T01: Toán – Ngữ văn – Năng khiếu TDTT
- T02: Ngữ văn – Sinh – Năng khiếu TDTT
- T03: Ngữ văn – Địa – Năng khiếu TDTT
- T04: Toán – Lý – Năng khiếu TDTT
- T05: Ngữ văn – Giáo dục công dân – Năng khiếu
11. Khối V: Năng Khiếu Kiến Trúc & Thiết Kế
Khối V tập trung vào năng khiếu vẽ, khả năng hội họa, phù hợp với các trường có chuyên ngành Kiến trúc, Thiết kế.
- V00: Toán – Vật lí – Vẽ Hình họa mỹ thuật
- V01: Toán – Ngữ văn – Vẽ Hình họa mỹ thuật
- V02: Vẽ mỹ thuật – Toán – Tiếng Anh
- V03: Vẽ mỹ thuật – Toán – Hóa
- V05: Ngữ văn – Vật lí – Vẽ mỹ thuật
- V06: Toán – Địa lí – Vẽ mỹ thuật
- V07: Toán – Tiếng Đức – Vẽ mỹ thuật
- V08: Toán – Tiếng Nga – Vẽ mỹ thuật
- V09: Toán – Tiếng Nhật – Vẽ mỹ thuật
- V10: Toán – Tiếng Pháp – Vẽ mỹ thuật
- V11: Toán – Tiếng Trung – Vẽ mỹ thuật
Lời Khuyên Cho Thí Sinh
Việc nắm rõ các tổ hợp môn xét tuyển là bước đầu tiên quan trọng trên hành trình vào đại học. Với sự đa dạng của các tổ hợp như A00, A01, D01, D07 và hàng trăm tổ hợp khác, thí sinh cần:
- Xác định sở trường: Đâu là những môn học bạn thực sự yêu thích và có thế mạnh?
- Nghiên cứu ngành học: Ngành nghề bạn muốn theo đuổi yêu cầu những tổ hợp môn nào?
- Tìm hiểu trường đại học: Các trường bạn có nguyện vọng xét tuyển những tổ hợp nào cho ngành đó?
Việc lựa chọn tổ hợp môn chính xác sẽ giúp bạn tối ưu hóa cơ hội trúng tuyển và phát triển bản thân trong tương lai. Hãy dành thời gian tìm hiểu kỹ lưỡng và đưa ra quyết định sáng suốt nhất cho kỳ thi sắp tới!

