Điều kiện để tốt nghiệp thpt Cách tính điểm và những lưu ý quan trọng

Để tốt nghiệp THPT, thí sinh cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện để tốt nghiệp THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về điểm số cần đạt, cách tính điểm xét tốt nghiệp, điểm ưu tiên, điểm khuyến khích và những lưu ý quan trọng giúp thí sinh nắm rõ yêu cầu để đạt được tấm bằng tốt nghiệp.

1. Điều kiện để tốt nghiệp THPT

Theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT, để được công nhận tốt nghiệp THPT, thí sinh cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đủ điều kiện dự thi: Thí sinh phải hoàn thành chương trình giáo dục THPT và đăng ký dự thi đúng quy định.

  • Không bị kỷ luật hủy kết quả thi: Thí sinh không vi phạm quy chế thi dẫn đến hủy kết quả.

  • Điểm các môn thi đạt trên 1,0: Tất cả các môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT phải đạt trên 1,0 điểm theo thang điểm 10.

  • Điểm xét tốt nghiệp từ 5,0 trở lên: Điểm xét tốt nghiệp được tính dựa trên công thức cụ thể, bao gồm điểm thi, điểm trung bình các năm học và điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có).

Như vậy, để đỗ tốt nghiệp THPT, thí sinh cần đảm bảo tổng điểm xét tốt nghiệp từ 5,0 trở lên và không có môn thi nào trong tổ hợp xét tốt nghiệp bị điểm liệt (≤ 1,0).

Điều kiện để tốt nghiệp thpt Cách tính điểm và những lưu ý quan trọng
Điều kiện để tốt nghiệp thpt Cách tính điểm và những lưu ý quan trọng

2. Cách tính điểm xét tốt nghiệp THPT

Điểm xét tốt nghiệp là yếu tố quan trọng để đánh giá thí sinh có đủ điều kiện tốt nghiệp hay không. Thí sinh có thể tự tính điểm xét tốt nghiệp để ước lượng khả năng đỗ trước khi có kết quả chính thức.

2.1. Công thức tính điểm xét tốt nghiệp

Điểm xét tốt nghiệp được tính theo công thức sau:

Điểm xét tốt nghiệp = (Tổng điểm các môn thi + Điểm ưu tiên + Điểm khuyến khích) x 7/10 + ĐTB các năm học x 3/10

Trong đó:

  • Tổng điểm các môn thi: Tổng điểm các bài thi bắt buộc và bài thi tự chọn, quy về thang điểm 10.

  • Điểm trung bình các năm học (ĐTB các năm học) được tính như sau:

ĐTB các năm học = (ĐTB lớp 10 x 1 + ĐTB lớp 11 x 2 + ĐTB lớp 12 x 3) / 6

Lưu ý:

  • ĐTB lớp 10, 11, 12 là điểm trung bình cộng của tất cả các môn học được đánh giá bằng điểm số trong năm học đó.

  • Điểm trung bình từng năm và ĐTB các năm học được làm tròn đến 2 chữ số thập phân.

  • Điểm xét tốt nghiệp cũng được làm tròn đến 2 chữ số thập phân, do phần mềm máy tính tự động thực hiện.

  • Đối với thí sinh học theo chương trình có tính ĐTB từng năm học trên học bạ, sử dụng điểm này thay cho việc tính ĐTB các môn học.

  • ĐTB các năm học chỉ tính cho những năm học theo Chương trình giáo dục của Việt Nam.

2.2. Điểm ưu tiên

Điểm ưu tiên được cộng thêm vào điểm xét tốt nghiệp dựa trên đối tượng và khu vực của thí sinh. Cụ thể:

  • Cộng 0,25 điểm cho các đối tượng:

    • Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh suy giảm khả năng lao động dưới 81% (đối với giáo dục thường xuyên).

    • Con của thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh suy giảm khả năng lao động dưới 81%.

    • Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động, con của các đối tượng này, con Bà mẹ Việt Nam anh hùng.

    • Người dân tộc thiểu số hoặc người Kinh, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam, có nơi thường trú từ 3 năm trở lên tại các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc chương trình 135, hoặc xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo; học tại các trường phổ thông không thuộc quận của thành phố trực thuộc Trung ương trong ít nhất 2/3 thời gian học THPT.

    • Người bị nhiễm chất độc hóa học, con của người bị nhiễm chất độc hóa học, hoặc người bị dị dạng, dị tật do hậu quả chất độc hóa học.

    • Thí sinh giáo dục thường xuyên từ 35 tuổi trở lên (tính đến ngày thi).

  • Cộng 0,5 điểm cho các đối tượng:

    • Người dân tộc thiểu số có nơi thường trú từ 3 năm trở lên tại các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc chương trình 135, hoặc xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo; học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú hoặc trường phổ thông không thuộc quận của thành phố trực thuộc Trung ương.

    • Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên (đối với giáo dục thường xuyên).

    • Con của liệt sĩ; con của thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

Lưu ý: Thí sinh thuộc nhiều diện ưu tiên chỉ được hưởng mức ưu tiên cao nhất.

2.3. Điểm khuyến khích

Điểm khuyến khích được cộng thêm cho thí sinh đạt thành tích trong các kỳ thi, cuộc thi do ngành Giáo dục tổ chức hoặc phối hợp. Cụ thể:

  • Đoạt giải cá nhân kỳ thi học sinh giỏi môn văn hóa lớp 12:

    • Giải nhất, nhì, ba cấp quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh: 2,0 điểm.

    • Giải khuyến khích cấp quốc gia hoặc giải nhì cấp tỉnh: 1,5 điểm.

    • Giải ba cấp tỉnh: 1,0 điểm.

  • Đoạt giải cá nhân và đồng đội trong các kỳ thi thí nghiệm thực hành (Vật lý, Hóa học, Sinh học), thi văn nghệ, thể dục thể thao, hội thao giáo dục quốc phòng, cuộc thi khoa học kỹ thuật, viết thư quốc tế:

    • Giải nhất, nhì, ba quốc gia hoặc giải nhất cấp tỉnh, Huy chương Vàng: 2,0 điểm.

    • Giải khuyến khích quốc gia, giải nhì cấp tỉnh, giải tư cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, Huy chương Bạc: 1,5 điểm.

    • Giải ba cấp tỉnh, Huy chương Đồng: 1,0 điểm.

Lưu ý:

  • Giải đồng đội chỉ tính cho giải quốc gia, với mức điểm cộng tương tự giải cá nhân.

  • Thí sinh đạt nhiều giải chỉ được hưởng mức điểm khuyến khích cao nhất.

3. Những lưu ý quan trọng khi xét tốt nghiệp THPT

  • Kiểm tra kỹ điều kiện dự thi: Thí sinh cần đảm bảo hoàn thành chương trình học và không vi phạm quy chế thi để tránh bị hủy kết quả.

  • Tính toán điểm xét tốt nghiệp: Sử dụng công thức trên để ước lượng điểm, đồng thời kiểm tra kỹ các điểm ưu tiên và khuyến khích mà mình đủ điều kiện nhận.

  • Điểm liệt: Bất kỳ môn thi nào trong tổ hợp xét tốt nghiệp có điểm ≤ 1,0 sẽ khiến thí sinh không đủ điều kiện tốt nghiệp, dù tổng điểm xét tốt nghiệp đạt từ 5,0 trở lên.

  • Chuẩn bị hồ sơ ưu tiên, khuyến khích: Thí sinh cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ chứng minh để được hưởng điểm ưu tiên hoặc khuyến khích theo quy định.

Việc nắm rõ điều kiện để tốt nghiệp THPT, cách tính điểm xét tốt nghiệp cùng các chính sách ưu tiên, khuyến khích là rất quan trọng để thí sinh tự tin bước vào kỳ thi. Hãy đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện, tránh điểm liệt và tận dụng tối đa điểm ưu tiên, khuyến khích để đạt kết quả tốt nhất. Chúc các thí sinh hoàn thành tốt kỳ thi và nhận được tấm bằng tốt nghiệp THPT!